Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 1/500, 1/5000, 1/2000 là gì? Cùng Asahi Land tìm hiểu chi tiết cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch đất.

I. Bản đồ quy hoạch là gì?

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ lại không gian cho hoạt động kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh. Lập bản đồ quy hoạch giúp xác định rõ và sử dụng hiệu quả các nguồn nhân lực, thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Bản đồ quy hoạch là tài liệu bắt buộc nằm trong đồ án quy hoạch. Đồ án quy hoạch thể hiện các nội dung quy hoạch gồm: bản vẽ, mô hình, thuyết minh và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị.

Bản đồ quy hoạch là gì

Bản đồ quy hoạch là gì?

Dựa vào bản đồ quy hoạch, nhà đầu tư sẽ có cái nhìn toàn cảnh nhất về lô đất. Nắm rõ được mảnh đất dự định mua có những tiện ích, cơ sở hạ tầng, được phép xây dựng bao nhiêu tầng, xây dựng với mục đích gì,… từ đó để đưa ra quyết định có đầu tư không?

Tùy theo chức năng và nhiệm vụ của mỗi đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu hay quy hoạch chi tiết mà các bản đồ quy hoạch có tỉ lệ khác nhau.

Bản vẽ đồ án quy hoạch chung của thành phố trực thuộc trung ương theo tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000 thể hiện cụ thể khu vực nội thị và khu vực dự kiến phát triển.

Tỷ lệ bản đồ cho thành phố thuộc tỉnh hoặc thị xã là 1/10.000 hoặc 1/25.000, còn với thị trấn là 1/5000 hoặc 1/10.000.

II. Các loại bản đồ quy hoạch

1. Bản đồ quy hoạch 1/5000

Bản quy hoạch đất 1/5000

Cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đất 1/5000

Bản đồ giúp xác định các khu vực chức năng, định hướng giao thông, định rõ các giới mốc, địa giới, những khu vực để phát triển hạ tầng (cầu, đường, cây xanh, khu dân cư,…)

Đây là cơ sở gốc để xác định mục tiêu phát triển, kêu gọi đầu tư. Là nền tảng giúp giải quyết các vấn đề giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân sau này.

2. Bản đồ quy hoạch 1/2000

Bản đồ quy hoạch đất 1/2000

Bản đồ quy hoạch đất 1/2000

Bản đồ giúp phân chia, xác định chức năng sử dụng đất và mạng lưới hạ tầng công trình để cụ thể hóa nội dung trong bản đồ quy hoạch 1/5000.

Nội dung chính gồm:

  • Xác định phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch
  • Xác định chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố và đầu nối hạ tầng kỹ thuật chung
  • Xác định chức năng sử dụng đất cho từng khu đất

Bản đồ 1/2000 xác định vị trí công trình kỹ thuật và ranh giới trên đất liên quan đến quyền sở hữu đất đai. Là cơ sở để giải quyết tranh tụng.

3. Bản đồ quy hoạch 1/500

Bản đồ quy hoạch đất 1/500

Bản đồ quy hoạch đất 1/500

Bản đồ 1/500 là bản đồ quy hoạch chi tiết tất cả công trình trên đất về hạ tầng kỹ thuật, bố trí đến từng ranh giới lô đất. Đây chính là quy hoạch tổng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng. Từ đó định vị công trình, thiết kế cơ sở, kỹ thuật xây dựng công trình và tiến hành thi công xây dựng.

III. Cách đọc bản đồ quy hoạch đất

Dữ liệu trên bản đồ quy hoạch có tính chuyên môn cao. Vì vậy, người không nghiên cứu sẽ khó đọc để hiểu cũng như biết cách đọc bản đồ quy hoạch đất.

Tìm hiểu các ký hiệu, màu sắc trên bản đồ quy hoạch đất:

1. Bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch

STT Ký hiệu Tên loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1 LUC Đất chuyên trồng lúa nước
2 LUK Đất trồng lúa nước còn lại
3 LUN Đất lúa nương
4 BHK Đất bằng trồng cây hàng năm khác
5 NHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
6 CLN Đất trồng cây lâu năm
7 RSX Đất rừng sản xuất
8 RPH Đất rừng phòng hộ
9 RDD Đất rừng đặc dụng
10 NTS Đất nuôi trồng thủy sản
11 LMU Đất làm muối
12 NKH Đất nông nghiệp khác
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1 ONT Đất ở tại nông thôn
2 ODT Đất ở tại đô thị
3 TSC Đất xây dựng trụ sở cơ quan
4 DTS Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
5 DVH Đất xây dựng cơ sở văn hóa
6 DYT Đất xây dựng cơ sở y tế
7 DGD Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
8 DTT Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
9 DKH Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
10 DXH Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
11 DNG Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
12 DSK Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
13 CQP Đất quốc phòng
14 CAN Đất an ninh
15 SKK Đất khu công nghiệp
16 SKT Đất khu chế xuất
17 SKN Đất cụm công nghiệp
18 SKC Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
19 TMD Đất thương mại, dịch vụ
20 SKS Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
21 SKX Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
22 DGT Đất giao thông
23 DTL Đất thuỷ lợi
24 DNL Đất công trình năng lượng
25 DBV Đất công trình bưu chính, viễn thông
26 DSH Đất sinh hoạt cộng đồng
27 DKV Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
28 DCH Đất chợ
29 DDT Đất có di tích lịch sử – văn hóa
30 DDL Đất có danh lam thắng cảnh
31 DRA Đất bãi thải, xử lý chất thải
32 DCK Đất công trình công cộng khác
33 TON Đất cơ sở tôn giáo
34 TIN Đất cơ sở tín ngưỡng
35 NTD Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
36 SON Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
37 MNC Đất có mặt nước chuyên dùng
38 PNK Đất phi nông nghiệp khác
III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
1 BCS Đất bằng chưa sử dụng
2 DCS Đất đồi núi chưa sử dụng
3 NCS Núi đá không có rừng cây

2. Bảng các ký hiệu màu sắc trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Ký hiệu màu sắc trên bản đồ quy hoạch đất

Ký hiệu màu sắc trên bản đồ quy hoạch đất

Không ít người vì không hiểu biết thông tin quy hoạch mà gặp rủi ro khi mua bất động sản. Các thông tin bản đồ quy hoạch đều được công khai minh bạch, rõ ràng nhưng do người mua không hiểu biết mà bị lừa.

Vì vậy, khi mua nhà cần yêu cầu người bán cung cấp đủ giấy tờ pháp lý về mảnh đất cùng giấy xác nhận  tình trạng của bất động sản mà bạn định mua do UBND xã, phường, thị trấn nơi đó cấp (trong đó nêu rõ tình trạng thửa đất như thông tin quy hoạch, tranh chấp, vi phạm hành chính đất đai không,…)

Để chắc chắn, nên lưu ý đến thông tin bản đồ quy hoạch 1/500 của cơ quan chức năng không phải do chủ đầu tư cung cấp.

Lời kết

Mong rằng với những thông tin về cách đọc bản đồ quy hoạch sử dụng đấtAsahi Land chia sẻ. Theo dõi asahiland.com để biết thêm nhiều thông tin hữu ích liên quan đến nhà đất.

Trả lời

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Đăng bình luận